Thành lập năm 1956, trường Đại học Daegu được đánh giá là trường Đại học đầu tiên đào tạo cấp bậc đại học ở Hàn Quốc. Hiện nay, trường có tới hơn 25,000 sinh viên và hơn 1,000 cán bộ giảng viên.
Giới thiệu chung về Đại học Daegu
Trường nằm ngay trung tâm thành phố Daegu, cách thủ đô Seoul 2 giờ đi tàu và Busan 1 giờ đi tàu. Trường có 2 cơ sở: 1 cơ sở nằm tại khu trung tâm thương mại Daegu và cơ sở chính tọa lạc tại Gyegongsan, cách Daegu 50 phút đi xe bus, với tổng diện tích là 268,5 ha.
Việc gắn chặt giữa kiến thức học thuật, công nghệ cùng với những áp dụng thực tiễn trong giảng dạy chuyên ngành đã đưa Daegu trở thành 1 trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc.
Trường nổi tiếng với các chuyên ngành đào tạo: Ngôn ngữ, Luật, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Kĩ thuật, Quan hệ công chúng, Nghệ thuật và Thiết kế, Giáo dục, Chăm sóc sức khoẻ…
Trường được xây dựng trên nền tảng tư tưởng của lòng nhân đạo và với thiện chí lớn, phương châm của trường gồm 3 chữ “Tình yêu, ánh sáng và tự do”. Với tinh thần chủ đạo trên, Đại học Daegu đã không ngừng nỗ lực, phấn đấu để vừa mang đến nhiều cơ hội cho những trẻ em khuyết tật và gặp nhiều rủi ro trong xã hội và đồng thời cũng đào tạo thế hệ trẻ của đất nước trở thành những người có tài để đảm đương trọng trách là trụ cột của xã hội và để thực hiện lý tưởng của trường Đại học Daegu đó là lòng nhân ái, thương người sâu sắc. Cũng chính với tinh thần đó nên trường rất nổi tiếng trong các lĩnh vực đào tạo đặc biệt, các ngành xã hội và khoa học phát triển.
Các ngành đào tạo và học phí trường Đại học Daegu
Ngành học |
Phí nhập học
(won) |
Học phí
(won/kì) |
Tổng (won/kì) |
Xã hội nhân văn | 745,000 | 3,052,000 | 3,797,000 |
Các chuyên ngành mở | 745,000 | 3,059,000 | 3,804,000 |
Địa lý | 745,000 | 3,064,000 | 3,809,000 |
Khoa học tự nhiên | 745,000 | 4,001,000 | 4,746,000 |
Nghệ thuật | 745,000 | 4,047,000 | 4,792,000 |
Kỹ thuật | 745,000 | 4.121,000 | 4,926,000 |
Nghệ thuật biểu diễn | 745,000 | 4,537,000 | 5,282,000 |
Dược và y tế cơ bản | 745,000 | 4,566,000 | 5,611,000 |
Khóa chuẩn bị y học | 745,000 | 4,865,000 | 5,610,000 |
Y khoa (cấp độ 1,2,3) | 745,000 | 5,045,000 | 5,790,000 |
Y khoa (cấp 4) | 745,000 | 5,045,000 | 5,790,000 |
Toán | 745,000 | 3,615,000 | 4,360,000 |
Điều dưỡng | 745,000 | 3,901,000 | 4,646,000 |
Khoa học chăm sóc sức khỏe và y tế | 745,000 | 4,127,000 | 4,872,000 |
Học phí khóa học tiếng Hàn và phí sinh hoạt tại Đại học Daegu
Có 6 cấp độ, sinh viên sẽ tham dự kiểm tra đầu vào để được xếp lớp phù hợp với trình độ. Sinh viên sau khi hoàn thành 1 năm tiếng Hàn có thể tham gia các khoá học nâng cao, các lớp đại học và sau đại học của trường. Một năm tiếng Hàn bao gồm 4 kỳ chính khoá và 2 kỳ ngắn hạn.
Khai giảng: Tháng 3, 6, 9,12 hàng năm
Thời gian học: từ thứ Hai đến thứ Sáu. Sinh viên sẽ được tham gia các hoạt động tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư hàng tuần.
Học phí
- Phí ghi danh: 50,000 won
- Học phí chương trình chính quy: 900,000 won/kỳ
- Khóa học ngắn hạn: 375,000 won/kỳ
Điều kiện ăn ở
Ở KTX: Trường Đại học Daegu có 3 tòa nhà KTX được trang bị hiện đại. Mỗi phòng đều có giường ngủ, đệm, bàn ghế, tủ quần áo, quạt điện, lò sưởi, điện thoại, internet. Sinh viên phải trả tiền điện thoại nếu dùng. Mỗi phòng có 2- 3 người, chi phí từ 1.400.000 đến 1.800.000 KRW/năm. Giá phòng không bao gồm tiền ăn.
Ở ngoài KTX: trung bình 2 triệu KRW/năm
Ăn: Sinh viên có thể ăn tại nhà ăn của trường, mỗi bữa từ $1-3
MỌI THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG LIÊN HỆ HOTLINE 0973.481.237 / 0981.867.266 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT NHẤT
Xem thêm:
> Thông tin tuyển sinh trường đại học Sahmyook
> Thông tin tuyển sinh trường đại học Jeonju Kijeon