Với thế mạnh về đào tạo ngôn ngữ và văn hóa, hằng năm, Đại học Ngoại ngữ Busan thu hút hàng trăm sinh viên quốc tế. Cùng khám phá ngôi trường này nhé!
Giới thiệu chung về trường Đại học Ngoại ngữ Busan
Trường Đại học Ngoại ngữ Busan là trường đại học dân lập được thành lập năm 1981, viết tắt là BUFS. Năm 1988, trên cơ sở thiết lập thêm chương trình cao học thì sau đó vào năm 1991 trường đã trở thành 1 trường đại học chính quy. Từ năm 2014 đến nay, trường chuyển địa điểm từ phường Uam sang phường Namsan.
Ngoài việc giảng dạy các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng của các nước phương Tây, phương Đông thì trường còn có nhiều khoa đào tạo về các lĩnh vực khác như phương tiện truyền thông, kinh doanh quốc tế… Vì mới chuyển địa điểm nên tất cả các tòa nhà đều là mới xây dựng, kí túc xá cũng rất sạch sẽ.
Trường Đại học Ngoại ngữ Busan được đánh giá là trường ưu tú trong các trường đại học vào tháng 10 năm 1998 và năm 2002 được công nhận là trường đại học ưu tú cải cách giáo dục.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn Đại học ngoại ngữ Busan
Vị trí | Số 875 – 1 phường Namsan, quận Keumjung, thành phố Busan |
Điều kiện đăng kí | Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên |
Hồ sơ cần nộp | 1 bản đăng kí nhập học, 1 bản photo hộ chiếu, bằng tốt nghiệp và các chứng chỉ khác mỗi thứ 1 bản, 1 bản chứng minh tài chính của ngân hàng( trên 300,000, 500,000won trong trường hợp học nửa năm), 1 ảnh 3×4. |
Thời gian tiết học | 5 buổi/ tuần (thứ 2 – thứ 6), 4 tiếng/ buổi (9:00 – 12:50) |
Học kì | 1 năm 4 kì (mỗi kì 10 tuần tương đương 200 tiếng) |
Lớp học | Cấp 1 – cấp 6, mỗi lớp học từ 7 – 13 người |
Đi lại | Xuống ở line số 1 ga Namsan, đi xe buýt của trường thêm 5 phút.
Hoặc đi xe buýt thường số 29,80,131 xuống bến Đại học Ngoại ngữ Busan và đi bộ khoảng 5-7 phút nữa. |
Học phí | 2200USD/2 kỳ (6 tháng) |
Phí KTX | 550USD/6 tháng (Không ăn) và 1400 USD/6 tháng (có ăn ngày 3 bữa) |
Các chuyên ngành hệ đại học
Chương trình |
Chuyên ngành | Học phí (USD/kỳ) | |
Chuyên khoa | Cử nhân | ĐH nhân văn, ĐH khoa học xã hội, ĐH luật, ĐH thương mại, ĐH khoa học tự nhiên, ĐH chuyên khoa, ĐH môi trường sống, Đh dược, ĐH mỹ thuật, ĐH y tá, ĐH khoa học công nghệ Nano, khoa thể dục thể thao. | 1.700 – 2.500 |
Viện ĐH chung | Thạc sĩ, tiến sĩ | ĐH nhân văn, ĐH khoa học xã hội, ĐH luật, ĐH sư phạm, ĐH thương mại, ĐH môi trường sống, ĐH khoa học tự nhiên, ĐH học Dược, ĐH chuyên khoa, ĐH khoa học công nghệ Nano. | 1.900 – 2.700 |
Viện ĐH chuyên ngành quốc tế | Thạc sĩ, tiến sĩ | Chuyên ngành thương mại quốc tế, chuyên ngành nghiên cứu lĩnh vực hải ngoại, chuyên ngành quản lý bến cảng, chuyên ngành hợp tác quốc tế, Hàn Quốc học( chỉ dành cho thạc sĩ) | 2.100 |
Học bổng
Đối với sinh viên của tất cả các viện đại học học kỳ đầu được được cấp học bổng tương ứng khoảng 40% tiền đăng ký nhập học. Những học kỳ sau cấp học bổng tùy theo thành tích GPA của học sinh từ 40-100%. Đối với học sinh học cử nhân được cấp học bổng theo thành tích mỗi học kỳ.
Truờng Đại học Ngoại ngữ Busan có mở lớp dạy các chuyên ngành bằng các ngôn ngữ như tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga…